TRONG 10216-2 ỐNG THÉP LIỀN MẠCH
TRONG 10216-2 ỐNG THÉP DÀNH CHO MỤC ĐÍCH ÁP LỰC
TRONG 10216-2 là một Tiêu chuẩn Châu Âu trong đó chỉ định điều kiện giao hàng kỹ thuật cho các ống thép liền mạch dùng cho mục đích chịu áp lực. Những ống này thường được làm từ vật liệu không hợp kim và phân loại thép hợp kim, và chúng được sử dụng trong nhiều ứng dụng áp suất cao, chẳng hạn như sản xuất điện, hóa dầu, và công nghiệp chế biến.
EN 10216-2 tiêu chuẩn bao gồm các khía cạnh khác nhau, trong đó có quá trình sản xuất, kiểm soát chất lượng, Và yêu cầu kiểm tra. Nó cũng phác thảo các loại thép cụ thể và tương ứng của chúng tính chất cơ học.
Loại thép:
EN 10216-2 tiêu chuẩn bao gồm một loạt các loại thép, bao gồm cả phi hợp kim và thép hợp kim điểm. Một số lớp thường được sử dụng là:
- P235GH: Thép không hợp kim, thường được sử dụng trong các ứng dụng áp suất thấp đến trung bình
- P265GH: Thép không hợp kim, thường được sử dụng trong các ứng dụng áp suất trung bình đến cao
- 16Mo3: Thép hợp kim với molypden, thường được sử dụng trong các ứng dụng nhiệt độ cao và áp suất cao
- 13CrMo4-5: Thép hợp kim crom-molypden, thường được sử dụng trong các ứng dụng nhiệt độ cao và áp suất cao, như nhà máy điện và công nghiệp chế biến
Tính chất cơ học:
Các tính chất cơ học của TRONG 10216-2 ống thép liền mạch phụ thuộc vào loại thép cụ thể đang được sử dụng. Một số tính chất cơ học quan trọng bao gồm sức căng, sức mạnh năng suất, và kéo dài. Những đặc tính này đảm bảo các ống có thể chịu được các điều kiện áp suất và nhiệt độ cần thiết trong các ứng dụng khác nhau.
Các ứng dụng:
TRONG 10216-2 ống thép liền mạch được sử dụng trong nhiều ứng dụng áp suất cao, bao gồm:
- Sản xuất điện: Những ống này được sử dụng trong nồi hơi, trao đổi nhiệt, và bộ quá nhiệt trong nhà máy điện, nơi chúng cần chịu được nhiệt độ và áp suất cao.
- Ngành công nghiệp hóa dầu: TRONG 10216-2 ống được sử dụng trong các nhà máy lọc dầu và nhà máy hóa dầu cho các quá trình như nứt, cải cách, và chưng cất, đòi hỏi vật liệu có khả năng chịu nhiệt và áp suất cao.
- Công nghiệp chế biến: Những ống này cũng được sử dụng trong hóa chất, dược phẩm, và công nghiệp chế biến thực phẩm, nơi cần có vật liệu chịu áp suất cao và chống ăn mòn.
- Thiết bị áp suất: TRONG 10216-2 ống được sử dụng trong sản xuất bình chịu áp lực, bể chứa áp suất cao, và hệ thống đường ống.
Để đảm bảo hiệu suất và an toàn tối ưu trong các ứng dụng áp suất cao, điều quan trọng là phải chọn loại thép phù hợp và tuân theo các hướng dẫn được nêu trong EN 10216-2 tiêu chuẩn.
TRONG 10216-2 Thành phần hóa học:
Loại thép | THÀNH PHẦN HÓA HỌC EN10216-2 (PHÂN TÍCH MÀU) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
tối đa C% | Si% max | Tối đa Mn% | P% tối đa | tối đa S% | Cr% tối đa | Tối đa Mo% | Ni% max | Tổng cộng % phút | Với % tối đa | tối đa Nb% | Ti% tối đa | tối đa V% | Cr+ Cu+ Mo+ Ni% MAX | |
P195GH | 0.13 | 0.35 | 0.70 | 0.025 | 0.020 | 0.30 | 0.08 | 0.30 | ≥ 0.020 | 0.30 | 0.010 | 0.040 | 0.02 | 0.70 |
P235GH | 0.16 | 0.35 | 1,20 | 0.025 | 0.020 | 0.30 | 0.08 | 0.30 | ≥ 0.020 | 0.30 | 0.010 | 0.040 | 0.02 | 0.70 |
P265GH | 0.20 | 0.40 | 1,40 | 0.025 | 0.020 | 0.30 | 0.08 | 0.30 | ≥ 0.020 | 0.30 | 0.010 | 0.040 | 0.02 | 0.70 |
16Mo3 | 0.12- 0.20 | 0.35 | 0.40- 0.70 | 0.025 | 0.020 | 0.30 | 0.25- 0.35 | 0.30 | ≥ 0.020 | 0.30 | – | – | – | – |
14MoV6-3 | 0.10- 0.15 | 0.15- 0.35 | 0.40- 0.70 | 0.025 | 0.020 | 0.30- 0.60 | 0.50- 0.70 | 0.30 | ≥ 0.020 | 0.30 | – | 0.22-0.28 | – | – |
13CrMo4-5 | 0.15 | 0.50- 1,00 | 0.30- 0.60 | 0.025 | 0.020 | 1,00- 1,50 | 0.45- 0.65 | 0.30 | ≥ 0.020 | 0.30 | – | – | – | – |
10CrMo9-10 | 0.10- 0.17 | 0.35 | 0.40- 0.70 | 0.025 | 0.020 | 0.70- 1,15 | 0.40- 0.60 | 0.30 | ≥ 0.020 | 0.30 | – | – | – | – |
TRONG 10216-2 Thuộc tính cơ khí:
TRONG 10216-2 Tính chất cơ học | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Loại thép | Tính chất cơ học trong quá trình thử kéo ở nhiệt độ phòng | khả năng phục hồi | |||||||||||
Giới hạn chảy trên hoặc cường độ chảy Re hoặc R0,2 đối với độ dày thành t phút | Độ bền kéo Rm | Độ giãn dài A tối thiểu% | Năng lượng tối thiểu hấp thụ trung bình KVJ ở nhiệt độ 0°C | ||||||||||
T<16 | 16<T<40 | 40<t<60 | 60<T<60 | TÔI | T | ||||||||
MPa | MPa | MPa | MPa | MPa | TÔI | t | 20 | 0 | -10 | 20 | 0 | ||
P195GH | 195 | – | – | – | 320- 440 | 27 | 25 | – | 40 | 28 | – | 27 | |
P235GH | 235 | 225 | 215 | – | 360- 500 | 25 | 23 | – | 40 | 28 | – | 27 | |
P265GH | 265 | 255 | 245 | – | 410- 570 | 23 | 21 | – | 40 | 28 | – | 27 | |
16Mo3 | 280 | 270 | 260 | – | 450- 600 | 22 | 20 | 40 | – | – | 27 | – | |
14MoV6-3 | 320 | 320 | 310 | – | 460- 610 | 20 | 18 | 40 | – | – | 27 | – | |
13CrMo4-5 | 290 | 290 | 280 | – | 440- 590 | 22 | 20 | 40 | – | – | 27 | – | |
10CrMo9-10 | 280 | 280 | 270 | – | 480- 630 | 22 | 20 | 40 | – | – | 27 | – |
TRONG 10216-2 Mác thép tương đương:
Lớp thép | Tiêu chuẩn thép | Lớp thép | Tiêu chuẩn thép | Lớp thép |
---|---|---|---|---|
P235GH | TỪ 17175 | St 35.8 | ||
P265GH | TỪ 17175 | St 45.8 | ||
16Mo3 | TỪ 17175 | 15Mo3 | ||
10CrMo55 | 15Mo3 | BS 3606 | 621 | |
13CrMo45 | TỪ 17175 | BS 3606 | 620 | |
10CrMo910 | TỪ 17175 | 13CrMo44 | BS 3606 | 622 |
25CrMo4 | 10CrMo910 | |||
P355N | TỪ 17179 | StE 355 | ||
P355NH | TỪ 17179 | TStE 355 | ||
P355NL1 | TỪ 17179 | WStE 460 | ||
P460N | TỪ 17179 | TStE 460 | ||
P460NH | TỪ 17179 | WStE 460 | ||
P460NL1 | TỪ 17179 | TStE 460 |
Kích thước cho ống thép EN10216-2
TRONG 10216-2 Dung sai đường kính ngoài và độ dày thành | |||||
---|---|---|---|---|---|
Đường kính ngoài D mm | Độ lệch cho phép của đường kính ngoài D | Sai lệch cho phép của độ dày thành t phụ thuộc vào tỷ số T/D | |||
.00,025 | >0.025 .050,050 |
>0.050 .10,10 |
>0.10 | ||
D<219,1 | +\- 1% or =\- 0.5mm tùy theo cái nào lớn hơn | +\- 12,5% hoặc 0.4 mm tùy theo cái nào lớn hơn | |||
D>219,1 | =\- 20% | =\- 15% | =\- 12,5% | =\- 10% | |
Đối với đường kính ngoài D ≥355,6 mm, độ lệch cục bộ ngoài giới hạn độ lệch trên thêm nữa 5% độ dày thành T cho phép |
TRONG 10216-2 Dung sai đường kính bên trong và độ dày thành | |||||
---|---|---|---|---|---|
Độ lệch cho phép của đường kính bên trong | Độ lệch T cho phép tùy thuộc vào tỷ lệ T/d | ||||
d | dmin | <\-0.03 | >0.03 .00,06 |
>0.06 .10,12 |
>0.12 |
+\- 1% hoặc +\- 2mm tùy theo cái nào lớn hơn | +2% +4mm tùy theo cái nào lớn hơn |
+\-20% | +\-15% | +\-12,5% | +\-10% |
Đối với đường kính ngoài D ≥355,6 mm, độ lệch cục bộ ngoài giới hạn độ lệch trên thêm nữa 5% độ dày thành T cho phép |
Kiểm tra và kiểm tra EN 10216-2 Ống thép
Loại kiểm tra và thử nghiệm | Tần suất kiểm tra | Hạng mục kiểm tra | ||
---|---|---|---|---|
Kiểm tra bắt buộc | Phân tích muôi | Một cái cho mỗi muôi | 1 | 2 |
Kiểm tra độ bền kéo ở nhiệt độ phòng | Một cho mỗi ống nghiệm | X | X | |
Thử nghiệm làm phẳng cho D<600mm và tỷ lệ D<0,15 nhưng T<40mm hoặc thử nghiệm vòng cho D>150mm và T 40mm | X | X | ||
Thử lăn trên thanh trục gá với D<150mm và T<10mm hoặc thử vòng với D<114,3mm và T <12,5mm | X | X | ||
Thử nghiệm độ đàn hồi ở nhiệt độ 20 ºC | X | X | ||
Kiểm tra độ kín | Mỗi ống | X | X | |
Kiểm tra kích thước | X | X | ||
Kiểm tra trực quan | X | X | ||
NDT để xác định sự gián đoạn theo chiều dọc | Mỗi ống | X | X | |
Nhận dạng vật liệu cho thép hợp kim | X | X | ||
Kiểm tra tùy chọn | Phân tích sản phẩm cuối cùng | Một cái cho mỗi muôi | X | X |
Kiểm tra độ bền kéo ở nhiệt độ cao | Một cho mỗi muôi và cho cùng điều kiện xử lý nhiệt | X | X | |
Kiểm tra khả năng phục hồi | Một cho mỗi ống nghiệm | X | X | |
Thử nghiệm độ đàn hồi theo hướng máy ở nhiệt độ -10oC đối với mác thép không hợp kim | X | X | ||
Đo độ dày thành ở khoảng cách từ đầu ống | X | X | ||
NDT để xác định sự gián đoạn ngang | Mỗi ống | X | X | |
NDT để xác định sự phân tách | X | X |
Đâu là sự khác biệt giữa EN 10216-2 P235GH và EN P265GH ?
TRONG 10216-2 P235GH và P265GH đều là các loại thép không hợp kim được quy định theo Tiêu chuẩn Châu Âu EN 10216-2 cho các ống thép liền mạch được sử dụng trong các ứng dụng chịu áp lực. Mặc dù chúng có một số điểm tương đồng, có một số khác biệt về thành phần hoá học và tính chất cơ học, ảnh hưởng đến sự phù hợp của chúng đối với các ứng dụng cụ thể.
Thành phần hóa học:
Thành phần hóa học của P235GH và P265GH tương tự nhau, nhưng chúng có một số khác biệt về lượng carbon, mangan, Và hàm lượng silic.
- P235GH:
- Carbon (C): ≤ 0.16%
- Mangan (Mn): 0.60 – 1.20%
- Silicon (Và): ≤ 0.35%
- Phốt pho (P): ≤ 0.025%
- lưu huỳnh (S): ≤ 0.015%
- Nitơ (N): ≤ 0.012%
- P265GH:
- Carbon (C): ≤ 0.20%
- Mangan (Mn): 0.80 – 1.40%
- Silicon (Và): ≤ 0.40%
- Phốt pho (P): ≤ 0.025%
- lưu huỳnh (S): ≤ 0.020%
- Nitơ (N): ≤ 0.012%
Như đã thấy từ các thành phần hóa học, P265GH có hàm lượng carbon cao hơn, hàm lượng mangan, và hàm lượng silicon so với P235GH.
Tính chất cơ học:
Tính chất cơ học của P235GH và P265GH cũng khác nhau, với P265GH thường có cao hơn sức căng, sức mạnh năng suất, và khả năng chịu nhiệt và áp suất tốt hơn.
- P235GH:
- Sức căng: 360 – 500 MPa
- Sức mạnh năng suất: ≥ 235 MPa
- Độ giãn dài: ≥ 25%
- P265GH:
-
- Sức căng: 410 – 570 MPa
- Sức mạnh năng suất: ≥ 265 MPa
- Độ giãn dài: ≥ 23%
-
Các tính chất cơ học cao hơn của P265GH làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng áp suất cao và nhiệt độ cao so với P235GH.
Các ứng dụng:
- P235GH thường được sử dụng trong các ứng dụng áp suất thấp đến trung bình, chẳng hạn như hệ thống hơi nước áp suất thấp, hệ thông sưởi âm, và hệ thống nước. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất bình chịu áp lực, bể chứa, và hệ thống đường ống có mức độ từ thấp đến trung bình yêu cầu áp lực.
- P265GH phù hợp hơn cho các ứng dụng áp suất trung bình đến cao, như hệ thống hơi nước áp suất cao, sản xuất điện, và các ngành công nghiệp chế biến đòi hỏi vật liệu có khả năng chịu nhiệt và áp suất tốt hơn. Nó thường được sử dụng trong sản xuất bình chịu áp lực, bể chứa áp suất cao, và hệ thống đường ống cao áp.
Tóm lại là, sự khác biệt chính giữa EN 10216-2 P235GH và P265GH nằm ở thành phần hóa học và tính chất cơ học. P265GH thường có độ bền cao hơn và khả năng chịu nhiệt và áp suất tốt hơn, làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng áp suất cao và nhiệt độ cao so với P235GH. Tuy nhiên, việc lựa chọn giữa P235GH và P265GH phải luôn dựa trên các yêu cầu cụ thể của ứng dụng để đảm bảo hiệu suất tối ưu và tuổi thọ.